Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và kí hiệu thẻ tạm trú

08/01/2021 Tuấn Phát

Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019, Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp. do Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam còn giá trị của thị thực (visa).

Các trường hợp cấp thẻ tạm trú, ký hiệu thẻ tạm trú

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

Thủ tục cấp thẻ tạm trú

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm:

Thủ tục cấp thẻ tạm trú như sau:

Thời hạn của thẻ tạm trú

Dịch vụ tư vấn của Vietnambooking:

Hồ sơ khách hàng nên cung cấp:

Hồ sơ người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động:

Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

Giấy tờ cho người thân đi cùng người lao động nước ngoài: ngoài giấy tờ của người lao động nước ngoài, người thân đi cùng cần cung cấp các giấy tờ sau:

Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của họ, người giúp việc cùng nhiệm kỳ;

Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

LV2 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có vốn góp trị giá từ 100 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng Việt Nam hoặc đầu tư vào ngành, nghề được Chính phủ quyết định đầu tư phát triển;

DT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đại diện tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với phần vốn góp trị giá từ 3 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 50 tỷ đồng;

NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa, nghề nghiệp khác của nước ngoài tại Việt Nam;

DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;

PV1 – Cấp cho phóng viên thường trú tại Việt Nam;

LD1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LD2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động;

NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc có thời hạn;

TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài cấp LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LD1, LD2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, và con của công dân Việt Nam.

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

Đơn xin cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

Hộ chiếu cá nhân đề nghị cấp thẻ tạm trú;

Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh có thị thực LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LD1, LD2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi đặt trụ sở của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh hoặc nơi cư trú của cá nhân mời, bảo lãnh;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;

Thẻ tạm trú ký hiệu DT1 có thời hạn không quá 10 năm;

Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn sử dụng không quá 05 năm;

Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;

Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm;

Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xét cấp thẻ mới.

Tư vấn các vướng mắc của khách hàng về quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

Luật sư tư vấn về điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;

Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;

Dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu xin cấp thẻ tạm trú;

Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;

Thay mặt khách hàng làm thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Ngoài những nội dung trên, vietnambooking còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thủ tục xin visa tại Việt Nam.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác;

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Bản sao giấy phép lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên;

04 ảnh 3 × 4 cm, để trần, chụp chính diện, nhìn rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng;

01 bản photo hộ chiếu, thị thực hợp lệ, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao Giấy tạm trú có xác nhận của Công an phường.

Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương khác;

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép lao động;

04 ảnh 3 × 4 cm, để trần, chụp chính diện, nhìn rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng;

01 bản photo hộ chiếu, thị thực hợp lệ, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao Giấy tạm trú có xác nhận của Công an phường.

04 ảnh 3 × 4 cm, để trần, chụp chính diện, nhìn rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng;

01 bản photo hộ chiếu, thị thực hợp lệ, phiếu xuất nhập cảnh (kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao giấy tạm trú có xác nhận của công an phường;

Bản sao giấy tờ chứng minh mục đích xin xác nhận tạm trú: tùy từng trường hợp cụ thể phải cung cấp bản sao có công chứng giấy đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh; Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, …

Hộ chiếu còn hạn từ 01 năm trở lên.

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú do người nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (ví dụ: giấy phép lao động …

Du lịch nước ngoài

Vé Máy Bay Khuyến Mãi